Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe Các Hạng A1, A2, B2, B1, C, D, FC (tìm hiểu). Hỗ trợ thi sớm. Học thực hành không giới hạn giờ. Miễn phí từ 2 đến 8 giờ tập dượt xe Cảm Biến Chấm Thi.
Lịch học linh hoạt các ngày trong tuần từ T2-CN kể cả buổi tối. Xe đưa đón tận nhà.
► Điện thoại: 0983.444.666
► Địa chỉ ghi danh: Quảng Thịnh - TP Thanh Hoá (trường Văn Hiến cũ)

Tìm hiểu về các loại bằng lái xe

Theo Luật Giao thông đường bộ và Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì giấy phép lái xe được phân ra những hạng sau đây:


1. Hạng A1 cấp cho: là hạng lái xe cơ bản thấp nhất trong các bằng lái xe, dùng cho người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3 và người khuyết tật điều khiển xe môtô ba bánh dùng cho người khuyết tật . bằng lái xe b1 không có kỳ hạn.

2. Hạng A2 cấp cho: người lái xe để điều khiển xe môtô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

3. Hạng A3 cấp cho: người lái xe để điều khiển xe môtô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

4. Hạng A4 cấp cho: người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000kg.

5. Bằng lái xe hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:

a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.

Giấy phép bằng lái xe B1 số tự động mới được triển khai từ đầu năm 2016, đây lại loại bằng lái được chị em phụ nữ hoặc những người có xe ô tô số tự động ở nhà có xu hướng chọn để học lái xe ô tô bởi ưu điểm dễ & nhanh học lái hơn. Nhưng lại có nhược điểm lớn là sẽ không lái được loại xe ô tô số sàn & không được hành nghề lái xe.

6. Bằng lái xe hạng B1: cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Tuy nhiên hiện tại bằng lái xe b1 có một số bất cập không được hành nghề lái xe. Nên đa phần những người học lái xe thường không chọn hình thức này. Mà thay bằng học lái xe ô tô loại bằng cao hơn đó là bằng lái xe B2.


7. Bằng lái xe hạng B2 là bằng lái xe dàng cho ô tô phổ thông và cơ bản nhất cho bất kỳ người học lái xe mới nào. Bằng này cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg;
b) các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.

Đây là một mẫu bằng lái xe mới được cấp từ nắm 2011. Bằng lái xe b2 là loại bằng lái xe có kỳ hạn. Kỳ hạn là 5 năm. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin học tại đây hoặc các thông tin về các tài liệu cũng như các phần mềm học lái xe hạng b2 tại đây





8. Bằng lái xe hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng, ôtô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Bằng lái xe ô tô hạng c là một trong 3 bằng có thể học trực tiếp và thi lấy bằng lái. Với hạng bằng này cũng có kỳ hạn theo quy định. Thời hạn của bằng lái xe hạng c là 3 năm. Thông tin chi tiết về khóa học lái xe hạng c bạn có thể xem tại đây


9. Bằng lái xe hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C. Đối với bằng lái xe từ hạng d trở lên. Người học không thể học trực tiếp để lấy bằng lái hạng này. Mà phải nâng từ hạng thấp hơn có thể là bằng lái xe hạng b2 hoặc c. Với bằng lái xe bạng d người học được yêu cầu phải có trình độ trung học phổ thông trở lên.thời hạn của bằng lái xe hạng d là 3 năm.

10. Bằng lái xe hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây: Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D. Với bằng lái xe hạng e các quy định về yêu cầu cũng như bằng lái xe hạng d.tuy nhiên số năm kinh nghiệm yêu cầu nhiều hơn với bằng hạng d . với việc nâng hạng từ bằng c lên bằng e người học được yêu câu có số năng kinh nghiệm bằng 5.




11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750kg.


12. Bằng lái xe hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750kg, sơ mi rơ moóc, ôtô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:

a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, xe ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.

NHỮNG LÝ DO ANH/ CHỊ NÊN CHỌN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ SÁT HẠCH LÁI XE THANH HÓA

  • Là trung tâm sát hạch lái xe chuẩn nhất tại Thanh Hóa, Thuộc hệ thống Nhà Nước.
  • Khâu Đào tạo lái xe được cam kết bằng Hợp Đồng rõ ràng và minh bạch.
  • viên học tại sân của Trung tâm và thi sát hạch tại Trung tâm luôn
  • Trung tâm có Sân sát hạch riêng, Dạy và đào tạo tại sân Sát Hạch, Tổ chức thi riêng phục vụ cho Qúy học viên.
  • Cam kết chất Lượng học và thi tốt nhất; tỷ lệ thi đậu ngay lần 1 (tuyệt đối cao).
  • Anh /chị nộp hồ sơ xong là đi học ngay lý thuyết và thực hành; anh/ chị hoàn tất hồ sơ và học phí trong vòng 15 - 20 ngày Trung tâm báo lịch thi ngay.
  • Học viên chỉ cần đóng trước 50% học phí là được đi học ngay; phí còn lại nộp trong quá trình học.
  • Học viên đăng ký là không phải chờ đợi có thời gian lau, mà sẽ nhận lịch học thực hành ngay " ĐẶC BIỆT: GIỜ HỌC THỰC HÀNH LÀ 30 - 45 giờ / 1 học viên/ 1 xe ==> đảm bảo cho học viên học xong là thi ngay, học xong là chạy xe được ngay.
  • Điều đặc biệt khác với nhiều trung tâm khác là học phí đã trọn gói không phát sinh; đã có giờ ôn xe thiết bị (xe chấm thi có gắp chíp) cho mỗi học viên từ 2 - 4 giờ/ 1 học viên/ 1 thầy/ 1 xe.
  • Hỗ trợ thi và có Bằng sớm - Tỷ lệ đậu tuyệt đối cao cho từng học viên.
  • Thời gian Học lái xe linh động, có thể học cuối tuần Thứ 7 và Chủ Nhật, Ngày lễ.
  • Làm hồ sơ là đi học ngay; không phải chờ đợi lâu như Trung tâm khác.
  • Học thực hành: có xe đưa đón học viên Học lái xe tại nhà hoặc các điểm gần nhà.
  • Giáo viên dạy lái xe có trình độ sư phạm chuẩn; kinh nghiệm trên 5 năm giảng dạy chuyên ngành đào tạo lái xe ô tô.
  • Lý thuyết: Có giáo viên dạy tận nhà cho học viên theo yêu cầu hoặc học viên bận không lên lớp được"
  • Có chuyên viên tư vấn & ghi danh cho học viên tại nhà hoặc công ty miễn phí.
  • Dịch vụ của Trung Tâm: đào tạo lái xe, cho thuê xe tập lái, nâng hạng bằng lái xe, học bằng lái xe số tự động, học bằng lái xe B1, học bằng lái xe B2, học bằng lái xe hạng C, học bằng lái xe hạng D, học bằng lái xe thanh hóa, học lái xe giá rẻ

GỌI NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ